Rate this post

Căn cước công dân (CCCD) là một loại giấy tờ tùy thân quan trọng của các công dân mang quốc tịch Việt Nam. Sở dĩ như vậy vì loại giấy tờ này có giá trị chứng minh về lai lịch, nhân dạng và quốc tịch của người được cấp. Cùng tìm hiểu về căn cước và ý nghĩa các con số căn cước công dân trong bài viết này bạn nhé!

ý nghĩa các con số trong mã định danh
Bạn có biết về ý nghĩa các con số trong mã định danh hay chưa?

Căn cước công dân là gì?

CCCD được cấp cho công dân từ đủ 14 tuổi trở lên và có thời hạn sử dụng đến khi công dân đủ 25, 40 và 60 tuổi. CCCD có thể được sử dụng thay hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và một nước khác có điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép. Theo Luật căn cước công dân 2014, trên căn cước sẽ hiển thị các thông tin cơ bản liên quan đến lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật, trong đó: 

  • Nhân dạng: Theo Wiki thì từ này nói về các đặc điểm cá biệt và ổn định bên ngoài của một người. nhân dạng sẽ có thể phân biệt người này với người khác.
  • Lai lịch:  Là nguồn gốc và nơi ở của công dân đó. 

Như vậy, thẻ căn cước công dân chính là giấy tờ tùy thân chứng minh về nguồn gốc, nơi ở, các đặc điểm của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch hành chính trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

Đặc điểm của loại căn cước mới nhất hiện nay là gì?

Hiện nay, loại căn cước công dân mới nhất là căn cước công dân gắn chip, được cấp từ đầu năm 2021 trên phạm vi toàn Việt Nam. CCCD gắn chip có nhiều ưu điểm so với CCCD mã vạch trước đây, như:

  • Bảo mật cao hơn, khó bị làm giả, sao chép hoặc sửa đổi.
  • Tiện lợi hơn, có thể sử dụng để xác thực danh tính, giao dịch điện tử, liên kết với các dịch vụ công khác.
  • Tiết kiệm hơn, không cần phải in ấn, cập nhật thông tin trên thẻ.

Ý nghĩa các con số căn cước công dân gắn chíp

ý nghĩa các con số trên cccd
6 số đầu trên thẻ biểu thị có các mã riêng biệt

Số của thẻ căn cước công dân chính là số định danh cá nhân, ý nghĩa các con số trên cccd gắn chip dựa theo cấu trúc 12 số. Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP thì trong 12 con số này có 06 số là số mã đã được quy định và 06 số còn lại là khoảng số ngẫu nhiên. Cụ thể, theo Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA quy định:

Điều 7. Các mã số trong số định danh cá nhân

  1. Các mã số trong số định danh cá nhân bao gồm:
  2. a) Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
  3. b) Mã các quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
  4. c) Mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
  5. Các mã số quy định tại khoản 1 Điều này được bảo mật theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

Theo đó bạn có thể hiểu ý nghĩa các số trong căn cước như sau: 

  • 03 chữ số đầu tiên: Đây là là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc chỉ mã quốc gia nơi mà công dân sở hữu căn cước đã đăng ký giấy khai sinh,
  • 01 số tiếp theo: Số này sẽ thể hiện cho mã giới tính của công dân.
  • 02 số tiếp theo: Đây là 2 con số sẽ thể hiện mã năm sinh của công dân.
  • 06 chữ số cuối: Đây là những số được cấp một cách ngẫu nhiên.

Mã tỉnh, thành phố 

Đây là mã thể hiện tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân khai sinh. Việt Nam có các mã từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước với số 001 bắt đầu từ Hà Nội. Theo đó, các công dân khai sinh ở Hà Nội sẽ có mã là 001, công dân sinh tại Hải Phòng có mã 031, công dân tại Đà Nẵng có mã 048, TP. Hồ Chí Minh có mã 079… 

Mã thế kỷ và mã giới tính 

Mã thế kỷ và mã giới tính sẽ được quy ước như sau:

  • Thế kỷ 20 (bắt đầu từ 1900 cho đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1
  • Thế kỷ 21 (bắt đầu từ 2000 cho đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3
  • Thế kỷ 22 (bắt đầu từ 2100 cho đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5
  • Thế kỷ 23 (bắt đầu từ 2200 cho đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7
  • Thế kỷ 24 (bắt đầu từ 2300 cho đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9

Mã năm sinh

Mã này thể hiện hai số cuối trong năm sinh của công dân. Ví dụ: Người sinh năm 1997 sẽ có mã là 97, người sinh năm 1998 có mã 98…

Ví dụ

Số căn cước công dân là 037201000246 thì:

  • 037 là mã tỉnh Ninh Bình
  • 2 thể hiện giới tính Nữ, sinh tại thế kỷ 21
  • 01 sẽ thể hiện công dân này sinh năm 2001
  • 000246 là một dãy số ngẫu nhiên.
ý nghĩa các con số trong mã định danh
Bạn đã nắm bắt được ý nghĩa của các con số trên căn cước hay chưa?

Hy vọng bạn đã nắm được ý nghĩa các con số căn cước công dân trong bài viết trên. Có thể nói căn cước công dân là loại giấy tờ quan trọng mà bạn nên hiểu rõ để dùng trong các trường hợp cần thiết.